Chứng Chỉ Ielts Tiếng Anh

Chứng Chỉ Ielts Tiếng Anh

Chứng chỉ tiếng Anh B1 là chứng nhận năng lực tiếng anh bậc 3, hay còn được gọi là trình độ tiếng Anh trung cấp. Chứng chỉ này là điều kiện cần để các học viên thạc sĩ, sinh viên không chuyên tiếng Anh được tốt nghiệp ra trường. Vậy chứng chỉ B1 tiếng Anh tương đương IELTS bao nhiêu?

Chứng chỉ tiếng Anh B1 là chứng nhận năng lực tiếng anh bậc 3, hay còn được gọi là trình độ tiếng Anh trung cấp. Chứng chỉ này là điều kiện cần để các học viên thạc sĩ, sinh viên không chuyên tiếng Anh được tốt nghiệp ra trường. Vậy chứng chỉ B1 tiếng Anh tương đương IELTS bao nhiêu?

Chứng chỉ tiếng Anh TOEIC

TOEIC là bài kiểm tra tiếng Anh giao tiếp quốc tế, viết tắt của Test of English for International Communication. �ây là chứng chỉ giao tiếp dành cho ngư�i đi làm trong môi trư�ng không phải sử dụng tiếng Anh làm tiếng mẹ đẻ.

Chứng chỉ TOEIC càng ngày càng trở nên phổ biến cho thấy tính hữu dụng của nó trong xã hội hiện nay. Nếu bạn đang thắc mắc bằng TOEIC xin được việc gì thì có thể tham khảo một số vị trí nhân sự. Tại nhi�u doanh nghiệp, công ty dựa vào điểm số TOEIC để tuyển dụng nhân sự. Các trư�ng đại h�c đánh giá trình độ tiếng Anh của sinh viên và cấp chứng chỉ ngoại ngữ (để đảm bảo đi�u kiện ra trư�ng) qua kì thi TOEIC. �iểm số TOEIC được chia theo khung như sau:

TOEIC là chứng chỉ phổ biến và được ưa chuộng nhất hiện nay tại Việt Nam, đồng th�i việc thi và lấy chứng chỉ TOEIC cũng dễ dàng hơn nhi�u so với các loại chứng chỉ khác. Thêm vào đó, lệ phí thi TOEIC cũng tương đối rẻ: chỉ khoảng 1.000.000 vnđ. Như vậy, có thể thấy, chứng chỉ TOEIC phù hợp nhất với các đối tượng là h�c sinh, sinh viên và công nhân viên làm việc trong môi trư�ng có yếu tố quốc tế.

Xem thêm: 4000 từ vựng Tiếng Anh thông dụng nhất

Hệ thống chứng chỉ tiếng Anh của Cambridge ESOL

Cambridge ESOL là tổ chức đứng đầu thế giới v� các kỳ thi tiếng Anh dành cho m�i lứa tuổi, m�i trình độ. Các chứng chỉ của Cambridge ESOL được hàng ngàn trư�ng đại h�c và cao đẳng trên thế giới sử dụng như là một trong những yêu cầu đầu vào bắt buộc. Các kì thi của Cambridge phổ biến tại Việt Nam bao gồm:

Chứng chỉ Anh văn A, B, C còn giá trị hay không?

Trên các trang mạng thông tin hiện nay không thiếu những l�i m�i g�i luyện thi và cấp chứng chỉ tiếng Anh với cam kết đỗ 100% và thủ tục nhanh g�n. Thế nhưng, chứng chỉ tiếng Anh A B C đã chính thức không còn hiệu lực kể từ ngày 24/01/2014 theo quyết định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGD�T.

Như vậy chứng chỉ tiếng anh A, B, C được cấp sau ngày 10/08/2016 sẽ không còn giá trị, thay vào đó bạn nên ch�n thi những chứng chỉ khác còn giá trị. Việt Nam hiện đang áp dụng chứng chỉ năng lực ngoại ngữ 6 bậc A1, A2, B1, B2, C1, C2 cũng dựa trên chuẩn năng lực ngoại ngữ theo khung tham chiếu châu Âu.

Nếu đang có ý định thi chứng chỉ ngoại ngữ, bạn cần phải hết sức lưu ý và tìm hiểu rõ ràng trước khi quyết định thi. �ừng để những l�i quảng cáo “mật ng�t� hay nhu cầu cấp bách cần ngay một tấm bằng tiếng anh mà trở thành nạn nhân của những trung tâm làm bằng tiếng Anh A B C trong khi chúng đã không còn bất kỳ giá trị và hiệu lực nào.

Bảng điểm quy chứng chỉ ngoại ngữ

Hiện nay có rất nhiá»�u loại chứng chỉ Tiếng Anh. Khi bạn đã nắm rõ trình Ä‘á»™ của bản thân Ä‘ang ở cấp Ä‘á»™ nào thì bạn sẽ có chiến lược ôn luyện hiệu quả. Nếu bạn Ä‘ang thắc mắc Ä‘iểm 4.5 IELTS bằng bao nhiêu TOEIC hay chứng chỉ B1 bao nhiêu Ä‘iểm IELTS, thì có thể tham khảo ngay bảng Ä‘iểm quy chứng chỉ ngoại ngữ dÆ°á»›i đây. Trong bảng quy đổi Ä‘iểm bao gồm các chứng chỉ tiếng Anh được công nhận tại Việt Nam và cả quốc tế.Â

Thi SAT sẽ có 2 dạng bài thi

Các đối tượng dự thi bài thi chứng chỉ tiếng Anh SAT thư�ng là các bạn h�c sinh, sinh viên các trư�ng đại h�c tại Mỹ. Sinh viên các nước trong đó có cả sinh viên Việt Nam mong muốn đi du h�c tại các trư�ng đại h�c lớn tại Mỹ.

Kỳ thi tiếng Anh cho trẻ em YLE

Kỳ thi tiếng Anh YLE dành cho các em từ 7 – 12 tuổi, có 3 cấp độ:

Kỳ tiếng Cambridge Main Suite là dạng bài thi tiếng Anh tổng quát: dành cho h�c sinh, sinh viên và ngư�i lớn, gồm các cấp độ:

Chứng chỉ C1 Khung tham chiếu châu Âu

�p dụng cho giáo viên dạy tiếng Anh bậc THPT, Trung h�c chuyên nghiệp,… có th�i hạn sử dụng trong vòng 1 năm.

Bằng cử nhân đại h�c tiếng Anh

Ngoài các chứng chỉ tiếng Anh cần thiết nêu trên thì phải kể đến bằng cử nhân đại h�c tiếng Anh. Cằng cử nhân tiếng Anh viết tắt là Bachelor. Bằng này được cấp bởi các trư�ng đại h�c có thẩm quy�n được quản lý bởi Bộ GD&�T. Bằng cử nhân đại h�c là tấm bằng duy nhất có giá trị sử dụng vĩnh viễn tại Việt Nam. �ây là tấm bằng có giá trị trong việc mở ra cho các bạn sinh viên những cơ hội việc làm tốt trong tương lai.

Chứng chỉ tiếng Anh CEFR

CEFR, viết tắt của Common European Framework of Reference for Languages: Learning, Teaching, Assessment hay Khung tham chiếu trình độ ngôn ngữ chung của châu Âu: H�c, Dạy và �ánh giá. CEFR là chứng chỉ gì? �ây là bộ tham chiếu để đánh giá trình độ tiếng Anh của h�c viên tiếng nước ngoài tại châu u. Chứng chỉ CEFR rất có giá trị và được chấp nhận rộng rãi như một chuẩn châu u để đánh giá năng lực tiếng Anh của mỗi cá nhân.

CEFR chia ngư�i h�c làm 3 nhóm lớn: A, B,C. Trong đó mỗi nhóm lớn lại có 2 nhóm nh�: A1, A2, B1, B2, C1, C2 phân theo các cấp độ tương ứng: Mới bắt đầu, Cơ bản, Trung cấp, Trung cấp trên, Cao cấp, Thành thạo.

Theo quy định số 01/01/2014/BGD-�T:

Trong tương lai, chứng chỉ CEFR nhi�u khả năng sẽ trở thành khung tham chiếu Quốc gia, đi�u đó càng khẳng định giá trị và tính hữu ích của nó. Do đó, các đối tượng phù hợp để thi chứng chỉ CEFR là h�c sinh, sinh viên có ý định du h�c châu u, cán bộ giáo viên, giảng viên giảng dạy tiếng Anh các cấp và h�c viên trình độ sau đại h�c.

Chứng chỉ giảng dạy tiếng Anh TESOL

TESOL – Teaching English to Speakers of Other Languages, tạm dịch là “Dạy tiếng Anh cho ngư�i sử dụng các ngôn ngữ khác�. �ây là chứng chỉ quốc tế v� phương pháp giảng dạy tiếng Anh dành cho giáo viên giảng dạy tiếng Anh tại những quốc gia sử dụng tiếng Anh như ngoại ngữ.

TOEIC, IELTS, CEFR – chứng chỉ tiếng Anh nào phù hợp vá»›i bạn?

Bạn muốn đi du h�c? Bạn chuẩn bị xin việc? Bạn muốn đi tình nguyện quốc tế? Hay bạn đang chuẩn bị ra trư�ng? Ngoài những giấy t� thủ tục cơ bản thì chứng chỉ tiếng Anh chính là thứ không thể thiếu trong CV, hồ sơ của bạn. Nhưng TOEIC, IELTS hay CEFR? �âu mới là thứ bạn cần? Cùng NativeX tìm hiểu ngay trong bài viết này nhé!

Chứng chỉ tiếng Anh SAT

SAT viết tắt của cụm từ tiếng Anh: Scholastic Aptitude Test. �ược dịch nghĩa là kỳ thi tiêu chuẩn cho việc đăng ký h�c tại �ại h�c Hoa Kỳ. �ược cấp bởi tổ chức phi lợi nhuận College Board, phát triển bởi tổ chức EST (Educational Testing Service). SAT là chứng chỉ bắt buộc dành cho sinh viên Mỹ và sinh viên quốc tế có nhu cầu h�c tại các trư�ng �ại h�c ở Mỹ.

Chứng chỉ tiếng Anh B1 là gì? Chi tiết về trình độ tiếng Anh B1

Chứng chỉ tiếng Anh B1 là chứng nhận năng lực tiếng Anh bậc 3 hay còn được gọi là trình độ tiếng Anh trung cấp được xếp theo khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dành cho Việt Nam.

Đối với trình độ tiếng Anh B1, người có chứng chỉ có khả năng ngôn ngữ độc lập, có thể xử lý được các tình huống thường xảy ra, sử dụng tiếng Anh ở mức độ tương đối trong học tập và công việc, cụ thể chi tiết về trình độ tiếng anh B1 như sau:

Nghe hiểu các ý chính khi người nói trình bày về các vấn đề quen thuộc.

Nghe hiểu được nội dung chính của các chương trình tiếng Anh về các vấn đề đương thời, chủ đề liên quan đến cá nhân, công việc ở tốc độ tương đối chậm, rõ ràng.

Có thể xử lý hầu hết các tình huống khi đi du lịch.

Có thể tham gia các cuộc hội thoại về chủ đề quen thuộc: Sở thích, gia đình, công việc, hoạt động hàng ngày,... mà không cần chuẩn bị về ngôn ngữ.

Có thể miêu tả được trải nghiệm, ước muốn, cảm xúc của bản thân.

Có thể tóm tắt, kể chuyện nội dung sách.

Có thể hiểu được các văn bản có từ vựng thông dụng hoặc có liên quan đến công việc.

Có thể hiểu lời miêu tả sự kiện, cảm xúc, mong muốn trong các thư từ cá nhân.

Có khả năng viết một câu chuyện.

Viết được thư từ cá nhân miêu tả những trải nghiệm hoặc ấn tượng của mình.

Viết được những bài luận đơn giản và ngắn gọn về các chủ đề thuộc vào mối quan tâm cá nhân của bản thân.

Viết được báo cáo ngắn gọn, trình bày lý do cho kiến nghị được đề cập trong báo cáo.