Ngày Tháng Năm Sinh Tiếng Trung

Ngày Tháng Năm Sinh Tiếng Trung

Bạn đang học tiếng Hàn? Bạn muốn học cách đọc ngày tháng năm trong tiếng Hàn? Vậy thì đừng ngần ngại gì mà không cùng Kênh tuyển sinh nghiên cứu cách đọc đúng nào!

Bạn đang học tiếng Hàn? Bạn muốn học cách đọc ngày tháng năm trong tiếng Hàn? Vậy thì đừng ngần ngại gì mà không cùng Kênh tuyển sinh nghiên cứu cách đọc đúng nào!

Bỏ túi bộ từ vựng tiếng Hàn theo chủ đề thời gian

Từ vựng tiếng Hàn về thời gian là một trong những chủ đề thông dụng nhất trong đời sống giao tiếp hàng ngày mà xứ sở Kimchi thường sử dụng.

Đặt tên tiếng Hàn theo ngày tháng năm sinh – Phần tên chính

Tên chính trong tiếng Hàn sẽ tương ứng với số cuối trong năm sinh kết hợp với giới tính của bạn.

Ví dụ, sinh năm 2000 số cuối tương ứng trong năm sinh của bạn sẽ là 0 quy đổi ra tên chính trong tiếng Hàn của bạn sẽ là Min (nếu thuộc giới tính nữ) hoặc Hyeon (nếu thuộc giới tính nam).

Đặt tên tiếng Hàn theo ngày tháng năm sinh

Tên tiếng Hàn theo ngày tháng năm sinh – Phần Họ

Trong cách đổi tên này phần Họ sẽ được đặt theo tháng sinh của bạn. Ví dụ, nếu sinh vào tháng 1 Họ trong tiếng Hàn của bạn sẽ là Park (박).

Hướng dẫn cách đổi tên tiếng Việt sang tiếng Hàn đơn giản

Việt Nam và Hàn Quốc đều là những nước châu Á đặt tên theo cấu trúc họ trước tên sau. Do đó, chúng ta sẽ không gặp quá nhiều khó khăn khi đổi tên tiếng Việt sang tiếng Hàn. Cách để có tên tiếng Hàn nhanh nhất là phiên âm trực tiếp theo hệ chữ latinh. Hay đơn giản hơn bạn có thể chọn các mẫu tên phổ biến được nhiều người Hàn sử dụng hiện nay.

Cách đổi tên theo phiên âm, tức tên trong tiếng Việt đọc như thế nào sẽ phiên âm ra như thế dựa theo bảng phiên âm Hàn Việt. Tuy nhiên, cũng có một lưu ý nhỏ rằng khi sử dụng cách đặt tên tiếng Hàn này bạn cần phải biết tiếng Hàn cơ bản như bảng chữ cái, cách phiên âm, phát âm,…

Ví dụ, cách đổi một số tên tiếng Việt sang tiếng Hàn theo cách phát âm:

Từ vựng về ngày tháng năm trong tiếng Hàn

월요일 : Thứ 2화요일 : Thứ 3수요일 : Thứ 4목요일 : Thứ 5금요일 : Thứ 6토요일 : Thứ 7일요일 :  Chủ nhật.

Cách đọc viết ngày tháng năm trong tiếng Hàn

오늘은 무슨요일 입니까 ?Hôm nay là thứ mấy ?오늘은 화요일 입니다.Hôm nay là thứ 3.

일월 : Tháng 1이월 : Tháng 2삼월 : Tháng 3사월 : Tháng 4오월 : Tháng 5유월 : Tháng 6칠월 : Tháng 7팔월 : Tháng 8구월 : Tháng 9시월 : Tháng 10십일월 : Tháng 11십이월 : Tháng 12

보기:지금 몇월 입니까 ?Bây giờ là tháng mấy ?(지금) 팔월 입니다.Là tháng 8.

일일 : Ngày mồng 1이일 : Ngày mồng 2삼일 : Ngày mồng 3사일 : Ngày mồng 4오일 : Ngày mồng 5육일 : Ngày mồng 6칠일 : Ngày mồng 7팔일 : Ngày mồng 8구일 : Ngày mồng 9십일 : Ngày mồng 10십일일 : Ngày 11십이일 : Ngày 12...........이십팔일 : Ngày 28이십구일 : Ngày 29삼십일 : Ngày 30삼십일일 : Ngày 31보기:내일은 몇일 입니까 ?Ngày mai là ngày bao nhiêu ?내일은 십일일 입니다.Ngày mai là ngày 11.지금 몇월 몇일 입니까 ?Bây giờ là ngày mấy tháng mấy  ?지금 팔월 사일 입니다.Bây giờ là ngày mồng 4 tháng 8.

Ngữ pháp tiếng Hàn về cách đọc ngày tháng năm

A: 오 늘 은 무 슨 요 일 입 니 까?: Hôm nay là ngày thứ mấy?

B: 오 늘 은……... 입 니 다: Hôm nay là thứ ……

:  이천년….. 오일 - Ngày 5 tháng ….. năm….

Từ ví dụ trên, bạn cũng đã hiểu phần nào về cách nói thời gian của người Hàn Quốc đúng không. Khi diễn tả ngày tháng, sẽ được nói theo thứ tự quy tắc: Năm - tháng -ngày. Mẫu câu này bạn rất thường hay sử dụng trong văn viết cũng như chương trình học nói tiếng Hàn Quốc cơ bản. Các bạn có thể xem thêm một số ví dụ về câu hỏi liên quan đến chủ đề thời gian dưới đây:

A:오늘은 몇일 입니까? (ô-nư-rưn miơ-shil-im-ni-ca): Hôm nay là ngày bao nhiêu vậy?

- Hôm nay là ngày...: (cấu trúc): 오늘은 + N các ngày trong tuần + 입니다:

B:오늘은 월요일 입니다: (oneul eun wol yoil ibnida): Hôm nay là ngày đầu tuần thứ hai

- Hôm qua là ngày..: (cấu trúc): 어제는 + N các ngày trong tuần + 이었어요 (thể quá khứ)

B: 어제는 일요일 이었어요:(eojeneun ilyoil ieosseoyo): Hôm qua là ngày cuối tuần (ngày chủ nhật)

Thứ, ngày, tháng, năm là những kiến thức cơ bản nhất mà những bạn mới bắt đầu tiếp xúc với tiếng Nhật cần học. Sau đây, Du học Nhật Bản Yoko sẽ cung cấp đầy đủ kiến thức cơ bản về thứ, ngày, tháng, năm trong tiếng Nhật để các bạn mới học hiểu kĩ hơn.

Nếu muốn hỏi “thứ mấy?” bạn dùng “なんようび” (nanyoubi).

Hãy sử dụng “なんがつ” (nangatsu) để hỏi “tháng mấy?”.

Đọc thêm: Học 4 Bảng Chữ Cái Tiếng Nhật

Để nói năm ta sẽ dùng “…ねん”(năm…), trong đó, năm được viết và phiên âm như cách đếm số thông thường.

Chẳng hạn: “Năm 2018” thì sẽ là “2018ねん” (ni-sen juu-hachi nen).

Nói số năm (1; 2; 3;… năm)  dùng “…ねん” (…nen)- dùng số đếm thường cùng với “ねん”(nen) ; chẳng hạn 2 năm viết “にねん” (ninen).

Trong tiếng Nhật, khi nói ngày, tháng, năm chúng ta cần dùng cấu trúc: “Năm + Tháng + Ngày.

Trên đây là một số kiến thức cơ bản về từ vựng tiếng Nhật. Chúc các bạn học hiệu quả! Tham khảo thêm các bài viết thú vị khác của Trung tâm Yoko nhé!

Trong hơn 1 thập kỉ qua nhờ sức lan tỏa mạnh mẽ của làn sóng Hallyu đã giúp hình ảnh xứ sở Kim Chi phổ biến trên khắp thế giới. Do đó, ngày càng có nhiều người muốn tìm hiểu về ngôn ngữ, đời sống, văn hóa Hàn. “Cách đặt tên tiếng Hàn theo ngày tháng năm sinh” cũng là một trong số những chủ đề hot và được nhiều bạn trẻ quan tâm.

Vậy bạn thì sao? Bạn đã chọn được cho mình cái tên mang đậm phong cách Hàn Quốc chưa? Nếu chưa hãy cùng MAP tìm cho bản thân một cái tên tiếng Hàn cực “chất” dựa vào ngày tháng năm sinh tại bài viết này nhé. Nếu cần cung cấp thêm thông tin mời bạn điền mẫu đăng ký tư vấn cuối bài viết. Hoặc liên hệ hotline 0942209198 – 0983090582 để được Du học MAP hỗ trợ nhanh hơn nhé.

Tên tiếng Hàn theo ngày tháng năm sinh

Gợi ý cách đặt tên tiếng Hàn theo ngày tháng năm sinh cực dễ

Ngoài hai cách trên bạn vẫn có thể tự đặt cho mình một cái tên tiếng Hàn theo ngày tháng năm sinh giống như người bản địa. Tên tiếng Hàn thông thường sẽ có 3 thành phần gồm Họ, Tên đệm và Tên chính tương tự như tên tiếng Việt. Do đó, chỉ cần bạn có đủ 3 dữ kiện về ngày tháng năm sinh, là đã chọn được cho mình một cái tên tiếng Hàn chuẩn và hay. Cụ thể các bước đổi tên Hàn theo ngày tháng năm sinh như sau:

Họ tên Hàn theo ngày tháng năm sinh

Cách quy đổi hoàn chỉnh họ và tên tiếng Hàn theo ngày tháng năm sinh

Sau khi tham khảo các bước trên, cơ bản chúng ta đã hình dung được cách đặt tên tiếng Hàn theo ngày tháng năm sinh. Lấy ví dụ cụ thể ngày tháng năm sinh của bạn là 25 / 01 / 1999 và thuộc giới tính nữ thì tên tiếng Hàn sẽ là:

Ví dụ, Tháng 1: lấy họ là Park (박)

Ví dụ, Ngày 25: lấy tên đệm là Seo (서)

Ví dụ, Năm 1999: số cuối năm sinh là 9 và giới tình nữ sẽ lấy tên chính là Rin (린)

Theo đó, tương ứng với ngày sinh 25 / 01 / 1999 và giới tình nữ thì tên đầy đủ trong tiếng Hàn của bạn sẽ là Park Seo Rin – 박서우. Như vậy, từ công thức này bạn đã tự đặt được cho mình một cái tên nghe rất hay và giống người Hàn. Tên Hàn theo ngày tháng năm sinh được quy chiếu theo bảng trên của bạn là gì? Hãy để lại bình luận phía dưới cho MAP cùng biết nhé!

Tìm hiểu thêm: Tham khảo 100+ cách đặt họ và tên Hàn Quốc hay cho nam

Hy vọng sau khi theo dõi hết bài viết của MAP bạn đã chọn được cho mình một cái tên tiếng Hàn theo ngày tháng năm sinh thật ưng ý nhé! Bạn cũng có thể tham khảo các bài viết khác của Du học MAP để hiểu thêm về văn hóa Hàn. Ngoài ra, nếu cần tìm hiểu về Du học Hàn Quốc mời bạn điền thông tin vào mẫu đính kèm phía dưới. Hoặc liên hệ ngay số hotline 0942209198 – 0983090582 để được tư vấn chính xác và nhanh nhất.

Tử vi hôm nay ngày 2/5/2024 của 12 con giáp - Thứ Năm ngày 2/5/2024 của 12 con giáp nhằm ngày 24 Tháng 3 Tức  Ngày Bính Dần, Tháng Mậu Thìn, Năm Giáp Thìn - (30-04-2024, 06:00)